Chuyển đến nội dung chính

20 câu lệnh SSH thông dụng nhất

20 câu lệnh SSH bên dưới là những lệnh thông dụng nhất bất kỳ ai cũng phải biết để có thể thao tác, quản trị VPS Linux.
Trước khi bắt đầu, bạn cần kết nối với VPS qua SSH bằng cách sử dụng công cụ Putty hoặc ZOC Terminal (nên dùng ZOC vì copy/paste dễ dàng hơn).
Lưu ý:
  • Thư mục, đường dẫn đến thư mục thường kết thúc bởi ký tự /
  • File, đường dẫn đến file không có ký tự / ở cuối
  • Một file trên Linux không phải lúc nào cũng có đuôi đằng sau

20 câu lệnh SSH thông dụng nhất

1. Di chuyển giữa các thư mục
cd [another directory]
VD: chuyển đến thư mục chứa file cấu hình Nginx
cd /etc/nginx/conf.d/
2. Chuyển đến thư mục home của user
cd ~
Nếu bạn login bằng tài khoản root thì lúc này thư mục home sẽ là /root
3. Chuyển đến thư mục trước đây
cd -
4. Di chuyển đến thư mục cha
cd ..
5. Hiển thị đường dẫn thư mục hiện tại
pwd
6. Hiển thị tất cả file/thư mục ở thư mục hiện tại
ls
7. Hiển thị tất cả file và thông tin
ls -al
8. Hiển thị tất cả file với đuôi bất kỳ
ls *.ext
VD: hiển thị toàn bộ file *.PHP
ls *.php
9. Hiển thị tất cả file/thư mục với thông tin chi tiết
ls -alh
10. Tắt kết nối SSH
exit

Quản lý File

11. Copy và đổi tên file
File cũ vẫn được giữ nguyên.
cp [filename] [new filename]
VD: copy và đổi tên file banner.jpg thành banner728px.jpg
cp banner.jpg banner728px.jpg
VD: copy banner.jpg vào folder ads và đổi tên thành banner728px.jpg
cp banner.jpg ads/banner728px.jpg
12. Move và đổi tên file
File cũ sẽ bị xóa và chuyển sang thư mục mới.
mv [old filename] [new filename]
VD: di chuyển banner.jpg sang folder ads
mv banner.jpg ads/banner.jpg
VD: di chuyển banner.jpg sang folder ads và đổi tên file thành banner728px.jpg
mv banner.jpg ads/banner728px.jpg
Tương tự, bạn có thể di chuyển cả folder.
VD: chuyển folder image vào folder media
mv image/ media
VD: chuyển folder image ra thư mục cha
mv image/ ..
13. Xóa một file
rm [file name]
VD: xóa file banner.jpg
rm banner.jpg
14. Xóa toàn bộ file ở thư mục hiện tại
rm *
15. Xóa toàn bộ file với extension bất kỳ
rm *.ext
VD: xóa toàn bộ file .jpg
rm *.jpg
16. Copy một folder kèm theo toàn bộ files, thư mục bên trong
cp -r [directory] [new directory]
17. Tạo thư mục mới
mkdir [folder name]
VD:
mkdir image
18. Tìm kiếm một file từ thư mục hiện tại
find . -name [filename] -print
VD: tìm file banner.jpg ở thư mục hiện tại
find . -name banner.jpg -print
19. Tìm kiếm nội dung trong một file
grep [text] [filename]
VD: tìm từ sidebar trong file index.php
grep sidebar index.php
20. CHMOD – thay đổi file permission
chmod [permission type] [file/folder name]
VD:
chmod 777 wp-config.php
Cách đặt permission:
Số đầu tiên cho file owner, số thứ 2 cho group của owner, và số thứ 3 cho toàn bộ user và group khác.
7 = Read + Write + Execute
6 = Read + Write
5 = Read + Execute
4 = Read
3 = Write + Execute
2 = Write
1 = Execute
0 = All access denied

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Tổng quan Multi tenancy

Multi tenant là gì ? Multi-Tenant - Multi-tenancy có nghĩa là một phiên bản duy nhất của phần mềm và cơ sở hạ tầng hỗ trợ của nó phục vụ nhiều khách hàng. Mỗi khách hàng chia sẻ ứng dụng phần mềm và cũng chia sẻ một cơ sở dữ liệu. Dữ liệu của mỗi người khách hàng bị cô lập và vẫn vô hình đối với những khách hàng khác. Lợi ích của Multi tenant Chi phí thấp hơn thông qua tính kinh tế theo quy mô: Với nhiều khách hàng, nhân rộng có ý nghĩa cơ sở hạ tầng ít hơn nhiều so với giải pháp lưu trữ vì khách hàng mới có quyền truy cập vào cùng một phần mềm cơ bản. Hơn nữa, người dùng không cần bận tâm về việc cập nhật các tính năng và cập nhật mới, họ cũng không cần phải trả phí bảo trì hoặc chi phí khổng lồ. Các bản cập nhật là một phần của đăng ký hoặc, nếu phải trả bất kỳ khoản phí bảo trì nào, nó được chia sẻ bởi nhiều người thuê, do đó làm cho nó trở thành danh nghĩa (nhân tiện, bao gồm các bản cập nhật). Kiến trúc Multi tenant phục vụ hiệu quả tất cả mọi người từ các khách hàng

Multi tenant là gì ?

Bài toán hướng multi-tenancy trong thực tế gặp rất nhiều, nhưng có rất nhiều developer chưa nắm được khái niệm và cách thức hoạt động của các hệ thống thiết kế theo hướng này. Qua một thời gian nghiên cứu và phát triển các hệ thống, mình đúc rút một số kinh nghiệm muốn chia sẻ cho mọi người. Thực tế ta bắt gặp rất nhiều hệ thống sử dụng multi-tenacy vd: - Hệ thống quản lý cửa hàng cho phép nhiều đại lý có thể truy cập với những tài khoản độc lập, dữ liệu độc lập, nhưng cùng chung 1 hệ thống site. - Hệ thống quản lý công văn sử dụng trong tổng công ty và nhiều công ty con, cùng site nhưng dữ liệu độc lập. - Hệ thống quản lý dự án Jira - Hệ thống CRM của zoho, saleforce... Nhiều hệ thống sử dụng SQL server, Oracle ... thiết kế hệ thống multi-tenancy theo một trong các kiến trúc sau. Phương án I . Cùng chung một cơ sở dữ liệu (database), chia sẻ bảng (table) Tất cả các bảng liên quan đều có 1 khóa ngoại là ShopId. Dữ liệu sản phẩm của từng shop đều được lưu chung trong bả

THIẾT KẾ DATABASE THEO HƯỚNG MULTI-TENANCY

Phương án I. Cùng chung một cơ sở dữ liệu (database), chia sẻ bảng (table) Ví dụ: Một hệ thống quản lý cửa hàng, có bảng shop, bảng sản phẩm (product), bảng acccount Bảng shop Shop ( Id, Name, Notes) Bảng user User( Id, Name, UserName, Password, ShopId ) Bảng product Product ( Id int, Code varchar(50), Name varchar(255), ShopId) Tất cả các bảng liên quan đều có 1 khóa ngoại là ShopId. Dữ liệu sản phẩm của từng shop đều được lưu chung trong bảng Product, nhưng được phân biệt nhau bởi trường ShopId. Điểm mạnh: - Thiết kế lưu trữ đơn giản. - Dễ cho việc phát triển. - Không gặp phải vấn đề đồng bộ cấu trúc bảng trong quá trình phát triền. Nhược điểm: - Không độc lập database nên việc một shop có thể xem dữ liệu của shop khác nếu có quyền truy cập SQL, phân quyền trên SQL thực sự là vấn đề lớn. - Vấn đề backup, restore dữ liệu cho từng shop là gần như không thể, chỉ có thể backup cho tất cả. - Vấn đề phát sinh thực sự phức tạp khi dữ liệu phình